10/05/2019 09:32
SỞ Y TẾ ĐẮKLẮK CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BVĐK EASÚP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số 10a /KH-BV
EaSúp, Ngày 16 tháng 03 năm 2019
KẾ HOẠCH CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2019
-Căn cứ Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 6858/QĐ-BYT ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
-Căn cứ theo kết quả đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2018.
-Căn cứ cuộc họp hội đồng, mạng lưới, tổ QLCLBV ngày 15 tháng 03 năm 2019.
-Thực hiện kế hoạch số 75/KH-SYT về việc xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng bệnh viện năm 2019.
Bệnh viện Đa khoa huyện EaSúp đề ra một số chỉ số chất lượng thực hiện trong năm 2019 như sau:
I.MỤC TIÊU :
1.1. Mục tiêu chung
Nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh tại bệnh viện đa khoa huyện Ea súp nhằm cung cấp các dịch vụ y tế ngày càng tốt hơn, an toàn hơn, rút ngắn thời gian điều trị, chi phí điều trị hợp lý và đáp ứng hài lòng người bệnh.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Củng cố nguồn nhân lực, cải thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ người bệnh.
Xây dựng và hoàn thiện các quy trình chuyên môn kỹ thuật, các phác đồ điều trị và phiếu tóm tắt quá trình điều trị sử dụng chung cho toàn viện.
Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiềm khuẩn, củng cố hoàn thiện dần phộ phận dinh dưỡng tại bệnh viện.
Đào tạo, tập huấn về chuyên môn, chính trị và quản lý chất lượng bệnh viện cho cán bộ y tế.
Nâng cấp, tăng cường kiểm tra công nghệ thông tin bệnh viện đảm bảo tốt cho việc khám chữa bệnh, quản lý HSBA, thuốc…, liên thông thanh quyết toán công tác khám chữa bệnh BHYT.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
2.1. Nguyên tắc tổ chức thực hiện cải tiến chất lượng.
Lấy người bệnh làm trung tâm. Việc bảo đảm và cải tiến chất lượng là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt của bệnh viện, được tiến hành thường xuyên, liên tục và ổn định.
Các quyết định liên quan đến hoạt động QLCL trong bệnh viện dựa trên cơ sở pháp luật, cơ sở khoa học với các bằng chứng cụ thể và đáp ứng nhu cầu thực tiễn nâng cao chất lượng của bệnh viện.
Ban lãnh đạo bệnh viện chịu trách nhiệm về chất lượng bệnh viện.
Tất cả cán bộ y tế trong bệnh viện có trách nhiệm tham gia hoạt động quản lý chất lượng.
2.2. Công tác tổ chức:
Tiếp tục kiện toàn Hội đồng quản lý chất lượng bệnh viện, mạng lưới QLCLBV, Tổ QLCL và cán bộ chuyên trách quản lý chất lượng theo hướng dẫn của TT 19/2013/TT-BYT.
2.3. Xây dựng kế hoạch, chương trình bảo đảm và cải tiến chất lượng
Bệnh viện xây dựng, ban hành, phổ biến mục tiêu chất lượng để nhân viên y tế, người bệnh và cộng đồng được biết. Xây dựng kế hoạch, đề án và chương trình bảo đảm việc cải tiến chất lượng thông qua việc xác định các vấn đề ưu tiên.
Nội dung của kế hoạch chất lượng được lồng ghép vào kế hoạch hoạt động hằng năm
2.4. Xây dựng chỉ số chất lượng, giám sát và đo lường chất lượng bệnh viện.
Xây dựng bộ chỉ số chất lượng cụ thể dựa trên các hoạt đông thực tế
Báo cáo có phân tích hàng quý về tiến độ thực hiện chỉ số chất lượng về Hội đồng QLCL Định kỳ hoặc đột xuất Hội đồng QLCL phân công các thành viên kiểm tra giám sát việc thực hiện chỉ số chất lượng các khoa phòng. Tổ QLCL tổ chức thực hiện đo lường bộ chỉ số chất lượng 6 tháng, năm. Đánh giá hoạt động của các khoa/phòng. Tổ chức thu thập, quản lý, lưu trữ, khai thác và sử dụng dữ liệu liên quan đến chất lượng bệnh viện. Lồng ghép báo cáo chất lượng vào báo cáo hoạt động chung của bệnh viện.
Ứng dụng công nghệ thông tin để xây dựng cơ sở dữ liệu, phân tích, xử lý thông tin liên quan đến quản lý chất lượng bệnh viện.
2.5. Tổ chức triển khai các quy định, hướng dẫn chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh.
Các phòng chức năng, khoa LS – CLS tổ chức triển khai thực hiện các quy định, hướng dẫn chuyên môn do Bộ Y tế và bệnh viện ban hành (Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị, hướng dẫn quy trình kỹ thuật, hướng dẫn quy trình chăm sóc và các văn bản hướng dẫn chuyên môn khác … ). Định kỳ hàng quý, 06 tháng, năm tổ chức triển khai kiểm định chất lượng để đánh giá việc thực hiện các quy định, hướng dẫn chuyên môn của bệnh viện; tiến hành phân tích có hệ thống chất lượng chẩn đoán, điều trị, chăm sóc người bệnh (Các quy trình kỹ thuật lâm sàng, cận lâm sàng sử dụng trong chẩn đoán, điều trị, chăm sóc người bệnh).
2.6. Nâng cao chất lượng phục vụ người bệnh.
Hết lòng phục vụ người bệnh, xem người bệnh như người thân của mình, tỷ lệ hài lòng với các dịch vụ y tế đạt >95% Bệnh viện thực hiện lấy ý kiến thăm dò và đánh giá sự hài lòng của người bệnh, người nhà người bệnh thường xuyên ít nhất là 01 tháng/lần, làm cơ sở cho việc cải tiến nâng cao chất lượng phục vụ người bệnh.
2.7. Triển khai các biện pháp bảo đảm an toàn người bệnh và NVYT.
Xây dựng các quy trình cụ thể bảo đảm an toàn người bệnh và nhân viên y tế với các nội dung chủ yếu sau:
a) Xác định chính xác người bệnh, tránh nhầm lẫn khi cung cấp dịch vụ;
b) An toàn phẫu thuật, thủ thuật;
c) An toàn trong sử dụng thuốc;
d) Phòng và kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện
đ) Phòng ngừa rủi ro, sai sót do trao đổi, truyền đạt thông tin sai lệch giữa nhân viên y tế.
e) Phòng ngừa người bệnh bị trượt ngã;
g) An toàn trong sử dụng trang thiết bị y tế.
Bảo đảm môi trường an toàn cho người bệnh, người nhà bệnh nhân và nhân viên y tế; tránh tai nạn, rủi ro, phơi nhiễm nghề nghiệp.
Thiết lập hệ thống thu thập, báo cáo sự cố tại các khoa lâm sàng và toàn bệnh viện, bao gồm báo cáo bắt buộc và tự nguyện.
Xây dựng quy trình quản lý sự cố để xác định nguyên nhân gốc, nguyên nhân có tính hệ thống và nguyên nhân chủ quan của nhân viên y tế; đánh giá các rủi ro tiềm ẩn có thể xảy ra.
Xử lý sự cố và có các hành động khắc phục đối với nguyên nhân gốc, nguyên nhân có tính hệ thống và nguyên nhân chủ quan để giảm thiểu sự cố và phòng sự cố xảy ra.
2.8. Thực hiện, duy trì việc cải tiến liên tục chất lượng bệnh viện.
Duy trì việc cải tiến chất lượng tại 100% các khoa/phòng. Các Khoa/phòng xây dựng kế hoạch, đề án và thực hiện theo kế hoạch đề án đã xây dựng.
Tỷ lệ điểm đánh giá các tiêu chí chất lượng cải thiện >5% so với năm 2018
(Các tiêu chí, tiểu mục tăng theo kế hoạch tại phụ lục 01 kèm theo )
Năm 2018 SYT phúc tra : 2.92 điểm – Dự kiến năm 2019: 3,0 điểm.
2.9. Công tác kiểm tra, giám sát;
Mỗi Quý tiến hành kiểm tra, đánh giá kết quả của kế hoạch từng quý. Định kỳ 6 tháng, năm tổ chức đánh giá chất lượng nội bộ bệnh viện dựa trên bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện do Bộ Y tế ban hành.
Bệnh viện lập báo cáo chất lượng và công bố báo cáo chất lượng cho toàn thể CBCNV, bệnh nhân được biết. công khai trên trang web bệnh viện.
2.10. Lộ trình thực hiện công tác quản lý chất lượng ở bệnh viện.
* Giai đoạn I: Năm 2019 - 2020
- Duy trì và phát triển hệ thống tổ chức quản lý chất lượng tại bệnh viện (Phân công cán bộ chuyên trách QLCLBV)
- Cử nhân viên hội đồng , tổ tham dự các khóa đào tạo, huấn luyện, tập huấn, bồi dưỡng về QLCL do các cơ quan cấp trên tổ chức.
- Bệnh viện áp dụng bộ tiêu chí, tiêu chuẩn quản lý chất lượng do Bộ Y tế ban hành để tự đánh giá và cải tiến chất lượng;
- Bệnh viện và các khoa lập đề án kế hoạch, chỉ số đo lường chất duy trì triển khai, thực hiện công tác cải tiến chất lượng bệnh viện.
- Mở lớp đào tạo, tập huấn tham gia hội thảo quản lý chất lượng bệnh viện cho toàn bộ cán bộ trong hệ thống mạng lưới quản lý chất lượng.
- Xây dựng các chỉ số chất lượng, tăng cường kiểm tra, giám sát và thực hiện đo lường, đánh giá các hoạt động cải tiến chất lượng.
- Tăng cường thực hiện và áp dụng các nghiên cứu khoa học để nâng cao hoạt động cải tiến chất lượng bệnh viện.
Điểm dự kiến năm 2019 trung bình đạt >3,0
Điểm dự kiến năm 2020 trung bình đạt >3,1
* Giai đoạn II: Năm 2021 – 2022
Tiếp tục duy trì các hoạt động nâng cao chất lượng bệnh viện.
Đánh giá hiệu quả và áp dụng các tiêu chuẩn, chỉ số chất lượng.
Hàng năm xây dựng kế hoạch, đề án nâng cao chất lượng bệnh viện và thực hiện theo đề án kế hoạch đã đưa ra.
Tiếp tục cải thiện các tiêu chí để đạt mức độ cao hơn. Phấn đấu các tiêu chí đạt mức 2 ,3, 4 > 50%.
Điểm dự kiến năm 2021 trung bình đạt >3,2
Điểm dự kiến năm 2022 trung bình đạt >3,3
* Giai đoạn III: Năm 2023
Từng bước cải thiện các tiêu chí đạt thấp, không còn tiêu chí mức 1, giảm thiểu tiêu chí mức 2, Duy trì và phấn đấu đạt các tiêu chí mức 3,4,5.
Điểm dự kiến năm 2023 trung bình đạt >3,4
III. KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG;
Cải tiến chất lượng là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt của bệnh viện, phòng TCKT có trách nhiệm cân đối kinh phí được cấp và thu được qua viện phí chi kịp thời cho các hoạt động cải tiến chất lượng bệnh viện để bệnh viện hoàn thành kế hoạch đã đề ra.
(Kinh phí dự kiến: 699.000.000 (Sáu trăm chín mươi chín triệu đồng y)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
- Tổ quản lý chất lượng và các khoa phòng xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng.
- Hội đồng Quản lý chất lượng thông qua kế hoạch cải tiến chất lượng trước hội đồng và triển khai xuống các khoa phòng, tổ mạng lưới .
- Giám đốc bệnh viện phê duyệt kế hoạch cải tiến chất lượng.
-Tổ QLCL triển khai kế hoạch cải tiến chất lượng.
-Các phòng chức năng căn cứ chức năng nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm trong việc phối hợp hỗ trợ với các khoa, phòng, nhóm thực hiện các tiêu chí cụ thể được phân công.
Trưởng các khoa, phòng chịu trách nhiệm quán triệt nội dung mức đạt các tiêu chí chất lượng thực hiện trong năm 2019 của toàn đơn vị và của riêng khoa phòng mình được phân công để định hướng cho nhân viên phấn đấu hoàn thành các tiêu chí kế hoạch đề ra.
Trên đây là kế hoạch cải tiến chất lượng chung của Bệnh viện Đa khoa EaSúp. Đề nghị toàn bộ các khoa, phòng, CBCNV nghiêm túc thực hiện, trong quá trình thực hiện có khó khăn vướng mắc xin liên hệ BGĐ, Hội đồng quản lý chất lượng để kịp thời giải quyết./.
Phụ lục 1
KẾ HOẠCH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BV NĂM 2019
( Theo quyết định số /QĐ-BV ngày / / 2019 của giám đốc BV đa khoa Ea súp)
Số điểm tăng
|
PHẦN, MỤC, MÃ, TÊN VÀ SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ
|
Mức sở y tế chấm 2018
|
Mức dự kiến2019
|
Dự kiến kinh phí thực hiện
|
PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH( Tăng 1 điểm)
|
0
|
A1.2
|
Người bệnh ,người nhà bệnh nhân được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật
|
4
|
4
|
10tr
|
*Mục tiêu: Duy trì, bổ sung các tiểu mục sau:
15.Có khảo sát lại và mua bổ sung, sửa chữa ghế chờ cho người bệnh tại khu vực chờ mỗi năm một lần
* Bộ phận thực hiện: Ban lãnh đạo-Phòng TCHC-Kế toán – Khoa khám, cấp cứu
*Giải pháp hoàn thành: trong Quý II
|
0
|
A1.3
|
Cải tiến quy trình khám bệnh,đáp ứng sự hài lòng người bệnh
|
4
|
4
|
10tr
|
*Mục tiêu:
TM 8: Sửa chữa, bảo trì máy chụp photocopy phục vụ người bệnh đặt tại khu vực đăng ký khám
* Bộ phận thực hiện: Ban lãnh đạo-Phòng TCHC-Kế toán – Khoa khám, cấp cứu
*Giải pháp hoàn thành: Trong Quý I
|
0
|
A2.3
|
Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt
|
3
|
3
|
50tr
|
*Mục tiêu: hoàn thành các tiểu mục sau:
TM 4: Bổ sung và thay thế đệm chiếm tỷ lệ từ 70% trở lên cho các khoa phòng lâm sàng.
TM 5: Bổ sung và thay thế vải trải giường, chăn, màn, chiếu, gối phục vụ người bệnh.
*Bộ phận thực hiện: Ban lãnh đạo-Phòng TCHC-Các khoa lâm sàng
*Giải pháp hoàn thành: Trong Quý II
|
1
|
A4.1
|
Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị
|
3
|
4
|
5tr
|
*Mục tiêu: hoàn thành các tiêu muc sau
15.Có ít nhất 50% tổng số các khoa lâm sàng xây dựng “Phiếu tóm tắt thông tin điều trị”* cho một bệnh thường gặp tại khoa, sử dụng từ dễ hiểu cho người bệnh.
16.Nhân viên y tế in, phát và tư vấn các “Phiếu tóm tắt thông tin điều trị” cho người bệnh theo dõi và cùng tham gia vào quá trình điều trị.
*Bộ phận thực hiện: Ban lãnh đạo- Phòng KHTH- Phòng TCHC Các khoa lâm sàng
*Giải pháp hoàn thành: Quý II
|
PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN( Tăng 1 điểm)
|
0
|
B2.1
|
Nhân viên y tế được đào tạo liên tục và phát triển kỹ năng nghề nghiệp
|
3
|
3
|
130tr
|
*Mục tiêu: Hoàn thành các tiểu mục sau:
10. Duy trì việc cử các chức danh nghề nghiệp khác như dược sỹ, kỹ thuật y, kỹ sư, kế toán… đi bồi dưỡng chuyên môn, nâng cao kỹ năng làm việc.
11.Duy trì việc cử các chức danh nghề nghiệp như bác sỹ, dược sỹ, điều dưỡng, kỹ thuật y, kỹ sư… đi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
*Bộ phận thực hiện: Ban lãnh đạo , TCHC, Các khoa phòng
*Giải pháp hoàn thành: Trong năm
|
1
|
B3.3
|
Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện
|
1
|
2
|
40tr
|
*Mục tiêu: hoàn thành các tiểu mục sau:
2.Có tiến hành khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho các đối tượng nhân viên y tế có nguy cơ cao như các chuyên khoa có phơi nhiễm bệnh lây truyền, hóa chất, phóng xạ….
3.Nhân viên y tế làm việc tại môi trường có yếu tố nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp như lao, HIV/AIDS, viêm gan B… được xét nghiệm cận lâm sàng trước khi bố trí công việc để theo dõi tình trạng sức khỏe và phơi nhiễm nghề nghiệp..
*Bộ phận thực hiện: Ban lãnh đạo , phòng TCHC , công đoàn
*Giải pháp hoàn thành: Trong Quý II,III
|
PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN ( Tăng 6 điểm)
|
1
|
C1.1
|
Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện
|
2
|
3
|
92tr
|
*Mục tiêu: Duy trì và hoàn thiện các tiểu mục sau:
7.Cử Lực lượng bảo vệ đi tập huấn nghiệp vụ bảo vệ tại đơn vị có trình độ và chức năng đào tạo nghiệp vụ bảo vệ (có chứng chỉ, giấy tham gia khóa tập huấn…).
13.Có hệ thống camera an ninh tự động theo dõi toàn bệnh viện (CCTV);
*Bộ phận thực hiện: Ban lãnh đạo , phòng TCHC
*Giải pháp hoàn thành: Trong Quý II,III
|
2
|
C2.2
|
Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học
|
2
|
4
|
30tr
|
*Mục tiêu: Duy trì và hoàn thiện các tiểu mục sau:
9.Nâng cấp, cài đặt phần mềm để tra cứu và xác định một bệnh án bất kỳ đang nằm ở vị trí nào (ngăn, giá, tủ) trong kho (hoặc đang tạm thời được đem ra ngoài kho cho mục đích khác và tra được tên người đang sử dụng
*Bộ phận thực hiện: Ban lãnh đạo , phòng TCHC , KHTH, Tin học
*Giải pháp hoàn thành: Trong Quý II,III
|
0
|
C3.1
|
Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế
|
3
|
3
|
67tr
|
*Mục tiêu: Duy trì và hoàn thiện các tiểu mục sau:
17.Xây dựng các công cụ, nâng cấp, bảo dưỡng phần mềm (như bảng kiểm, phần mềm tự động…) và phương pháp để tiến hành giám sát chất lượng số liệu theo định kỳ (hoặc đột xuất), bảo đảm độ tin cậy, trung thực của dữ liệu và giám sát chất lượng số liệu thường xuyên.
*Bộ phận thực hiện: Ban lãnh đạo , phòng TCHC , Tin học
*Giải pháp hoàn thành: Trong Quý II,III
|
1
|
C4.1
|
Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn
|
2
|
3
|
0
|
*Mục tiêu: Đề nghị bổ sung các tiểu mục sau:
6.Có nhân viên chuyên trách cho công tác kiểm soát nhiễm khuẩn.
*Bộ phận thực hiện: Ban lãnh đạo , phòng TCHC , Tin học
*Giải pháp hoàn thành: Trong Quý II,III
|
1
|
C4.5
|
Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định
|
3
|
4
|
90tr
|
*Mục tiêu: Đề nghị bổ sung các tiểu mục sau:
12.Mua bổ sung về số lượng và chất lượng, màu sắc các túi, thùng để thu gom chất thải y tế (tối thiểu 2 loại túi hoặc thùng đựng chất thải rắn y tế được phân biệt bằng hai màu là màu vàng và màu xanh).
20.Sửa chữa nhà lưu trữ chất thải rắn đạt chuẩn quy định: có phòng lưu trữ chất thải lây nhiễm, chất thải nguy hại riêng…
*Bộ phận thực hiện: Ban lãnh đạo , phòng TCHC , Phòng KHTH, Các khoa phòng trực thuộc
*Giải pháp hoàn thành: Trong Quý II,III
|
|
C6.2
|
Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị
|
4
|
4
|
5tr
|
*Mục tiêu: Đề nghị bổ sung các tiểu mục sau:
12.Tưng cường cử điều đưỡng, hộ sinh đi đào tạo, tập huấn kỹ năng tư vấn, truyền thông, giáo dục sức khỏe cho người bệnh, tổ chức các lớp tập huấn kỹ năng truyền thông tại đơn vị.
13.Mở các lớp tuyên truyền tập huấn tư vấn, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh khi vào viện, trong quá trình điều trị và lúc ra viện.
*Bộ phận thực hiện: Các khoa phòng trực thuộc
*Giải pháp hoàn thành: Trong năm
|
|
C7
|
Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)
|
|
|
|
0
|
C7.3
|
Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện
|
3
|
3
|
3tr
|
*Mục tiêu: Đề nghị bổ sung các tiểu mục sau:
3.Xây dựng mẫu phiếu đánh giá, sàng lọc tình trạng dinh dưỡng người bệnh, tờ rơi tư vấn dinh dưỡng, chế độ ăn (bệnh viện tự xây dựng hoặc tham khảo từ tổ chức khác) phát cho bệnh nhân hàng ngày.
4.Người bệnh được phân loại và xác định chính xác nguy cơ suy dinh dưỡng khi nhập viện không quá 36 giờ kể từ khi nhập viện (hoặc được phân loại trong hồ sơ theo dõi người bệnh trong vòng 1 tháng trước kể từ ngày nhập viện).
5.Bác sỹ điều trị khám, đánh giá tình trạng dinh dưỡng, tư vấn và chỉ định chế độ ăn bệnh lý cho người bệnh theo mã của Bộ Y tế cho những người bệnh bắt buộc ăn theo chế độ ăn bệnh lý (đái đường, tăng huyết áp, suy thận…) hoặc người bệnh có nhu cầu.
6.Hồ sơ bệnh án có ghi các thông tin liên quan đến dinh dưỡng như kết quả đánh giá tình trạng dinh dưỡng, chế độ ăn (nếu cần thiết) và các thông tin cần lưu ý về dinh dưỡng.
*Bộ phận thực hiện: Các khoa phòng trực thuộc, Bs Thành
*Giải pháp hoàn thành: Trong năm
|
|
C8
|
Chất lượng xét nghiệm (2)
|
|
|
|
|
C8.1
|
Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh
|
3
|
3
|
70tr
|
*Mục tiêu: Đề nghị bổ sung các tiểu mục sau:
15.Tăng cường công tác bảo trì bảo dưỡng trang thiết bị, máy móc xét nghiệm không để gián đoạn hoạt động được do hỏng hóc, sửa chữa… không quá 7 ngày trong năm
*Bộ phận thực hiện: Các khoa phòng trực thuộc.
*Giải pháp hoàn thành: Trong năm
|
|
C10
|
C10. Nghiên cứu khoa học (2)
|
|
|
|
0
|
C10.1
|
Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học
|
3
|
3
|
30tr
|
*Mục tiêu: Đề nghị duy trì các tiểu mục sau:
14.Duy trì và thực hiện đúng quy định và tiến độ 02 đề tài được phépthực hiện tại bệnh viện, nhằm hỗ trợ cho công tác điều trị tại bệnh viện.
*Bộ phận thực hiện: Chủ nhiệm đề tài, thư ký và cộng sự
*Giải pháp hoàn thành: Trong năm
|
1
|
C10.2
|
Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học vào việc cải tiến chất lượng khám, chữa bệnh và nâng cao hoạt động bệnh viện
|
2
|
3
|
0
|
*Mục tiêu: Đề nghị duy trì các tiểu mục sau:
5.Triển khai áp dụng ít nhất 03 kết quả nghiên cứu vào thực tiễn để cải tiến chất lượng khám, chữa bệnh và nâng cao hoạt động bệnh viện
*Bộ phận thực hiện: BLĐ-PKHTH các khoa phòng trực thuộc
*Giải pháp hoàn thành: Quý I
|
PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG ( Tăng 2 điểm)
|
|
D1
|
Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)
|
|
|
|
1
|
D1.1
|
Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện
|
2
|
3
|
0
|
*Mục tiêu: Bổ sung các tiểu mục sau:
10.Đề xuất một nhân viên chuyên trách về quản lý chất lượng (làm 100% thời gian, không kiêm nhiệm).
*Bộ phận thực hiện: Ban lãnh đạo, Hội đồng QLCLBV
*Giải pháp hoàn thành: Trong năm
|
1
|
D2.1
|
Phòng ngừa các nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh
|
2
|
3
|
10tr
|
*Mục tiêu: Bổ sung các tiểu mục sau:
5.Trang bị hệ thống chuông hoặc đèn báo đầu giường tại toàn bộ các giường bệnh cấp cứu và các giường có người bệnh chăm sóc cấp I.
*Bộ phận thực hiện: Ban lãnh đạo, Hội đồng QLCLBV
*Giải pháp hoàn thành: Trong năm
|
PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA ( Tăng 0 điểm)
|
0
|
E1.1
|
Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh
|
3
|
3
|
10tr
|
*Mục tiêu: Đề nghị duy trì các tiểu mục sau:
8. Tạo điều kiện về thời gian và kinh phí cho 1 số đồng chí hộ sinh của khoa sản tham gia tiếp khoá học đại học để nâng cao trình độ chuyên môn. Động viên 1 số đồng chí nữ hộ sinh trong khoa sản học tập nâng cao trình độ chuyên môn.
*Bộ phận thực hiện: BLĐ, Khoa sản, TCHC-Kế toán
*Giải pháp hoàn thành: Trong năm
|
0
|
E1.2
|
Hoạt động truyền thông về sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ, trẻ em
|
4
|
4
|
2tr
|
*Mục tiêu: Đề nghị duy trì các tiểu mục sau:
7.Tăng cường công tác tư vấn về sức khỏe sinh sản và chăm sóc trước sinh, sau sinh.
8.In tài liệu và tổ chức các lớp học tiền và hậu sản cung cấp cho các đối tượng phụ nữ, người nhà người bệnh (trong đó có nội dung hướng dẫn nuôi con bằng sữa mẹ).
* Bộ phận thực hiện: Phòng KHTH, Khoa ngoại sản, kế toán
* Hoàn thành : Quý II
|
Tổng số điểm tiêu chí dự kiến tăng so với năm 2018 : 10 điểm Đạt tỷ lệ 4,1%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí dự kiến: 699.000.000 (Sáu trăm chín mươi chín triệu đồng y)
Nơi gửi GIÁM ĐỐC
- Sở y tế
- Các khoa phòng trực thuộc
- Lưu KHTH,VT
Facebook
Tweet
Mail
Google-plus
Các tin khác